You’re in the wine store, and feeling overwhelmed–you have no idea what to look for, let alone what to buy. This is a good way to find out quickly if you prefer one varietal over another. Exactly what is wine? Wine is fermented grape juice. Fermentation converts sugary grape juice into alcohol with a little yeast. So where does the yeast come from? It’s a natural fungus that grows on grape skin. Wine is fermented in wooden oak barrels or steel vats. Wine comes in two primary colors, red and white. It comes in different styles: still, sparkling, dessert, fortified.
Bạn đang ở trong cửa hàng rượu và cảm thấy choáng ngợp – bạn không biết phải tìm gì chứ đừng nói đến mua gì. Đây là một cách hay để nhanh chóng biết xem bạn thích loại rượu nào nhiều hơn. Chính xác thì rượu vang là gì? Rượu vang là nước nho lên men. Với quá trình lên men chuyển nước nho có đường với ít men thành rượu. Vậy men đến từ đâu? Đó là một loại nấm mọc tự nhiên trên vỏ nho. Rượu được cất trong thùng gỗ sồi hoặc thùng thép để lên men. Đỏ và trắng là màu cơ bản của rượu. Làm thành nhiều mẫu mã khác nhau như: không sủi bọt, sủi tâm, có vị ngọt, thêm độ cồn.
Company's Logo & Brand
Event Invitations
Promotional Banners
Join Us in Our Mission
VARIETAL. Wines are grouped in two ways–by the grape varieties (ex: Chardonnay, Cabernet Sauvignon) or by the place or region where the grapes were grown, and the wine was produced (ex: Napa Valley, Bordeaux). There are about 26 grape varieties, each with a name. Wines named for their grape variety are called varietal wines, and the two most popular are the white Chardonnay and the red Cabernet Sauvignon.
GIỐNG. Rượu vang được phân loại như vầy – theo giống nho (tên là: Chardonnay, Cabernet Sauvignon) hoặc theo vùng hay nơi trồng nho và sản xuất rượu vang (như vùng: Thung lũng Napa, Thành phố Cảng Bordeaux.) Nho có khoảng 26 giống, mỗi giống có một tên. Rượu vang được đặt tên theo giống nho làm thành được gọi là rượu vang đa dạng, và hai loại phổ biến nhất là Chardonnay trắng và Cabernet Sauvignon đỏ.
NAME OF THE WINE. The name of a wine comes from the grape variety used to make it or the region where it was produced. Cabernet Sauvignon is named after the grape variety used to make it, and the name translates to "wild Cabernet". The grapes originated in the Aquitaine region of France. Chardonnay is named after the Chardonnay grape, the most widely planted grape in the world.
TÊN RƯỢU. Tên của rượu vang xuất phát từ giống nho được sử dụng để làm ra rượu hoặc vùng sản xuất ra rượu. Cabernet Sauvignon được đặt tên theo giống nho được sử dụng và tạm dịch là "Cabernet hoang dại". Nho này có nguồn gốc ở vùng Aquitaine của Pháp. Chardonnay được đặt tên theo giống nho Chardonnay, loại nho này được trồng khắp nơi trên thế giới.
VINTAGE. The year on a wine bottle, also known as the vintage, refers to the year the grapes used to make the wine were harvested. The vintage can indicate the quality of the wine, also when best to drink the wine. The vintage is not the same as the bottling date, and some don’t have a vintage day on the label and are called “blends or good everyday wine.”
NĂM LÀM. Năm ghi trên chai rượu hay còn gọi là tuổi, dùng để chỉ năm nho được thu hoạch để làm rượu. Chất lượng của rượu nho biểu hiện qua mùa thu hoạch cũng như thời điểm tốt nhất để uống rượu. Tuổi khác với ngày đóng chai và rượu không có tuổi trên nhãn là “rượu chát hay rượu vang thường dùng.”
MACYS WINE | Shop
YOUR | Business Here
YOUR | Business Here
YOUR | Business Here
THE WINERY. A winemaker or a vintner is a person engaged in winemaking, but generally, a winery or vineyard is involved in the entire winemaking process, from grape to bottle.
HÃNG RƯỢU. Người làm hoặc người bán rượu vang là người góp phần sản xuất rượu, nhưng nhìn chung, nhà máy sản xuất và vườn trồng nho tham gia toàn bộ trong quá trình sản xuất rượu vang, từ trồng nho đến đóng chai.
GROWING REGION or COUNTRY. The growing region is where the wine was produced. Generally listed the state (ex: California) and then the region (ex: Napa Valley.) While California’s Napa Valley and Sonoma are still the top wine regions in the United States, other regions produce world-class wines.
VÙNG hoặc QUỐC GIA SẢN XUẤT. Vùng thu hoạch là nơi sản xuất rượu vang. Thường được liệt kê trước là (thành phố: California) sau đó là (nơi trồng: Central Valley.) Những vùng sản xuất rượu vang hàng đầu ở Hoa Kỳ vẫn là Thung lũng Napa và Sonoma ở bang California, thì các vùng khác lại sản xuất rượu vang đẳng cấp thế giới.
THE WINERY. A winemaker or a vintner is a person engaged in winemaking, but generally, a winery or vineyard is involved in the entire winemaking process, from grape to bottle.
HÃNG RƯỢU. Người làm hoặc người bán rượu vang là người góp phần sản xuất rượu, nhưng nhìn chung, nhà máy sản xuất và vườn trồng nho tham gia toàn bộ trong quá trình sản xuất rượu vang, từ trồng nho đến đóng chai.
Most restaurants list the wines they offer first by color (whites, rosé and reds with sparkling at the top), then either by grape varietal (Cabernet Sauvignon, Merlot) or by country and region of origin (French Bordeaux, California Central Coast.) The wine is usually ranked by price, with the least expensive at the top of the listing. Good wine lists also include half bottles (about 3 glasses.) Ordering wine by glass is a pleasant way to taste them.
Mẫu đơn rượu bên phải chia rượu vang thành Rượu trắng, Rượu hồng, và Rượu đỏ, đồng thời các nhà hàng cũng cung cấp “rượu vang họ chọn” ít nhất một hiệu cho mỗi loại, chẳng hạn như House White và House Red trong mẫu đơn rượu này. Các loại rượu vang được liệt kê theo giống nho của chúng (ví dụ: Chardonnay từ sườn núi cao Shannon Ridge , Zenato Pinot Grigio là một loại rượu vang trắng từ delle Venezie, Veneto, miền Bắc nước Ý, Ý. Hãy thử rượu mà bạn chưa từng uống qua. Biết đâu chừng bạn lại yêu thích loại rượu này. Con số 24/6 đôi khi còn được gọi là số thùng, ám chỉ vị trí cụ thể của từng loại rượu trong hầm rượu hoặc phòng bảo quản rượu của nhà hàng.
WHAT IT’S ALL ABOUT. Tasting wine means taking the time to judge its qualities. You can't tell the difference between a cheap red wine and an expensive cabernet sauvignon. Don't worry; tasting is the only way to learn its appearance, aroma, and flavor. Wine tasting has its unique vocabulary. Below are some basic terms you’ll hear when tasting wine.
THỬ THẾ NÀO. Uống thử rượu có nghĩa là dành thời gian để đánh giá chất lượng của rượu. Bạn không thể phân biệt được loại rượu vang đỏ rẻ tiền và rượu vang thượng hạng (cabernet sauvignon) đắt tiền. Đừng lo; nếm thử là cách duy nhất để biết phân biệt, mùi thơm và hương vị của nó. Dưới đây là một số từ ngữ cơ bản bạn sẻ thường nghe khi uống thử rượu.
Content updates weekly...please check back next week...Thank you for visiting!